Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu cách tìm bất kỳ email, lịch hẹn, contact mà bạn muốn tìm với công cụ tìm kiếm của Zimbra. Đây là một phần trong loạt bài Powertips mà chúng tôi gọi là “Sức mạnh của công cụ tìm kiếm”.

Lưu ý là chức năng tìm kiếm (search) này chỉ có trên Zimbra Web và Zimbra Desktop.

Ở góc trên bên phải của Zimbra Web Client và Zimbra Desktop Client là một thanh tìm kiếm dài. Mặc dù bạn có thể đơn giản nhập vào các từ khóa tìm kiếm thông thường như “Apples” “Hợp đồng”, v.v… bạn cũng có thể nhập thêm một số lệnh nhất định để tối ưu hóa kết quả tìm kiếm.

Trừ khi được chỉ định rõ, Zimbra sẽ thực hiện tìm kiếm thông tin trên ứng dụng mà bạn đang sử dụng (email, lịch họp, contact).  Ví dụ như bạn đang ở trong phần email, thì chức năng tìm kiếm sẽ tìm kiếm trên tất cả các email của bạn. Nếu bạn đang mở mục contact thì Zimbra sẽ tìm kiếm trên tất cả sổ liên lạc của bạn.

Zimbra thường xuyên lập chỉ mục (index) tất cả các thông tin (email, tập tin tài liệu đính kèm, lịch họp, v.v…) nên kết quả tìm kiếm cho ra cực nhanh. Vì lý do này mà khi sử dụng Zimbra Web Client, bạn không cần tạo các thư mục (folder) để phân loại thư. Bạn chỉ cần tạo các tìm kiếm và lưu lại. Mỗi khi có, ví dụ như email mới, thỏa mãn điều kiện tìm kiếm thì các kết quả tìm kiếm bạn đã lưu trước đó sẽ được cập nhật.

Tất cả lệnh tìm kiếm đều theo cú pháp “command:attribute hoặc location” (lệnh:thuộc tính hoặc vị trí). Ví dụ nếu bạn nhập is:unread kết quả tìm kiếm sẽ là tất cả các email chưa đọc.

Bạn có thể kết hợp nhiều thuộc tính. Ví dụ, from:forum@zimbra.com is:read

Các command:attribute hay dùng nhất trong bảng sau:

to:<tên địa chỉ email>          Ví dụ: to:forums@zimbra.com

from:<tên địa chỉ email>     Ví dụ: from:forums@zimbra.com

subject:<các từ trong phần subject của email>        Ví dụ: subject:sales

has:<attachment hoặc phone hoặc url>     Ví dụ: has:attachment

attachment:<loại file đính kèm>       Ví dụ: attachment:word

is:<unread read flagged sent draft received replied unreplied forwarded unforwarded anywhere local>

Ví dụ: is:replied

tag:<tên tag cụ thể>

Vị trí

Đặc tính vị trí báo Zimbra biết cần tìm, ví dụ email, ở đâu.

Nhiều người dùng có nhiều folder để phân loại thư, hoặc folder dùng chung (chia sẻ) giữa họ và người khác. Bạn có thể chỉ định Zimbra tìm kiếm cụ thể trong thư mục nào với in:<tên thư mục>, ví dụ in:ZIMICO sẽ tìm kiếm các email nằm trong thư mục ZIMICO.

Nguồn: Zimbra Blog